Thứ Tư, 22 tháng 12, 2010

GIẢI THÍCH BÀI ĐỌC HIỂU TRONG UNIVERSITY ENTRANCE EXAM PRACTICE 1


 UNIVERSITY ENTRANCE EXAM PRACTICE 1
 BÀI 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 10.

Question 1: According to the passage, Chaplin got the idea for Modern Times from ______.
A. a conversation           B. a movie                      C. fieldwork                   D. a newspaper
Đáp án là A: Ta có thể tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi này qua câu sau đây trong bài đọc: “Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe the working conditions in industrial Detroit.” (Động cơ làm phim của Charlie Chapline xuất phát từ một phóng viên, khi phỏng vấn ông tình cờ đã miêu tả về điều kiện làm việc ở thành phố công nghiệp Detroit). Câu này có cũng có nghĩa là Chaplin lấy ý tưởng cho bộ phim từ một cuộc phỏng vấn, nói chuyện. Vậy, A là phương án trả lời đúng.
Question 2: The young farm boys went to the city because they were ______.
A. attracted by the prospect of a better life            B. forced to leave their sheep farm
C. promised better accommodation                      D. driven out of their sheep farm
Đáp án là A: Câu sau đây trong đoạn văn “Chaplin was told that healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines.” (Chaplin nghe kể rằng những chàng trai trẻ khỏe mạnh ở nông thôn bị cám dỗ ra thành phố làm việc trên những dây chuyền lắp ráp tự động) cho ta thấy rằng các chàng trai trẻ nông thôn đến thành phố vì họ bị hấp dẫn bởi viễn cảnh của một cuộc sống tốt đẹp hơn).  Vậy, A là đáp án đúng.
Question 3: The phrase “jostling one another” in the third paragraph is closest in meaning to “______”.
A. running against each other                               B. pushing one another
C. hurrying up together                                        D. jogging side by side
Đáp án là B: Động từ to jostle trong đoạn văn mang nghĩa là to push roughly against sb in a crowd (xô đẩy ai trong đám đông). Như vậy, cụm từ jostling one another gần nghĩa nhất với “pushing one another” (xô đẩy ai), hay B là đáp án đúng.
Question 4: According to the passage, the opening scene of the film is intended ______.
A. to reveal the situation of the factory workers   B. to produce a tacit association
C. to introduce the main characters of the film     D. to give the setting for the entire plot later
Đáp án là B: Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua đoạn sau đây trong bài đọc: “The film opens with a shot of a mass of sheep making their way down a crowded ramp. Abruptly, the film shifts to a scene of factory workers jostling one another on their way to a factory. However, the rather bitter note of criticism in the implied comparison is not sustained. It is replaced by a gentle note of satire. Chaplin prefers to entertain rather than lecture.” (Bộ phim mở đầu bằng cảnh quay một đàn cừu đang tìm đường đi xuống một con dốc. Đột nhiên, bộ phim chuyển sang cảnh các công nhân đang xô đẩy nhau trên đường đến nhà máy. Tuy nhiên, giọng điệu phê phán khá gay gắt của việc so sánh ngụ ý này không tiếp diễn ở những cảnh khác nữa. Thay vào đó là một giọng điệu trào phúng nhẹ nhàng. Chapline thích khán giả được giải trí hơn là cho họ một bài học). Qua đây, ta có thể kết luận được rằng mục đích của cảnh mở đầu trong bộ phim là đưa ra một sự liên tưởng, sự liên hệ đầy ẩn ý. Điều này cũng là ý của câu trả lời ở phương án B.
Question 5: The word “vainly” in the fourth paragraph is closest in meaning to “______”.
A. effortlessly                 B. recklessly                   C. hopelessly                  D. carelessly
Đáp án là C: Trạng từ vainly trong đoạn văn mang nghĩa là without success in spite of one’s effort” (không thành công dù có nỗ lực bao nhiêu, một cách vô hiệu, vô vọng). Như vậy, trong các từ đã cho thì “hopelessly” ở phương án C là gần nghĩa nhấtt với từ vainly.
Question 6: The word “This in the fourth paragraph refers to ______.
A. the situation of young workers in a factory
B. the scene of an assembly line in operation
C. the scene of the malfunction of the feeding machine
D. the malfunction of the twentieth-century technology
Đáp án là C: Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua đoạn sau đây trong bài đọc: “The feeding machine malfunctions, hurling food at Chaplin, who is strapped in his position on the assembly line and cannot escape. This serves to illustrate people’s utter helplessness in the face of machines that are meant to serve their basic needs.” (Chiếc máy cho ăn trục trặc, ném mạnh thức ăn vào Chaplin đang bị cột chặt vào vị trí của ông trên dây chuyền lắp ráp và không thể nào thoát ra được. Cảnh này có tác dụng minh họa tình trạng hoàn toàn không thể tự lo liệu được của con người khi đối diện với những loại máy nhằm mục đích phục vụ nhu cầu cơ bản của họ). Qua đây, ta thấy rằng đại từ this trong đoạn văn được dùng để chỉ/ quy chiếu cho cảnh chiếc máy cho ăn bị trục trặc. Vậy, C là đáp án đúng.
Question 7: According to the author, about two-thirds of Modern Times ______.
A. is more critical than the rest                              B. is rather discouraging
C. was shot outside a factory                                D. entertains the audience most
Đáp án là C: Qua câu sau đây trong bài đọc “Scenes of factory interiors account for only about one-third of Modern Times…” (Cảnh trong nhà máy chỉ chiếm một phần ba bội phim Modern Times) ta suy luận được rằng cảnh không ở trong nhà máy chiếm hai phần ba bộ phim này. Điều này trùng với nội dung của câu trả lời ở phương án C.
Question 8: The author refers to all of the following notions to describe Modern Times EXCEPT “______”.
A. entertainment             B. satire                          C. criticism                     D. revolution
Đáp án là D: Qua câu sau đây trong bài đọc: “However, the rather bitter note of criticism in the implied comparison is not sustained. It is replaced by a gentle note of satire. Chaplin prefers to entertain rather than lecture.” (Tuy nhiên,  giọng điệu phê phán khá gay gắt của việc so sánh ngụ ý này không tiếp diễn ở những cảnh khác nữa. Thay vào đó là một giọng điệu trào phúng nhẹ nhàng. Chapline thích khán giả được giải trí hơn là cho họ một bài học) ta thấy rằng các từ: “entertainment” (giải trí), “satire” (trào phúng) và “cricticism” (phê phán) đều xuất hiện trong đoạn văn miêu tả về bộ phim Modern Times. Ta không thấy tác giả có ý nào liên quan đến từ “revolution” (cách mạng) khi mô tả về bộ phim này. Vậy, D là phương án trả lời đúng.
Question 9: Which of the following statements is NOT true according to the passage?
A. The working conditions in the car factories of the 1930s were very stressful.
B. The author does not consider Modern Times as a perfect film.
C. Modern Times depicts the over-mechanised world from a social viewpoint.
D. In Modern Times, the factory workers’ basic needs are well met.
Đáp án là D: Câu trên đòi hỏi chúng ta phải xác định được phương án nào có nội dung không đúng với nội dung bài đọc.
-           Qua câu sau đây trong bài đọc: “No one who has seen the film can ever forget Chaplin vainly trying to keep pace with the fast-moving conveyor belt, almost losing his mind in the process. (Không ai đã xem bộ phim này có thể quên được cảnh Chaplin cố gắng một cách vô vọng để theo kịp băng tải di chuyển nhanh, ông gần như bị dây chuyền sản xuất làm mất trí) ta thấy rằng nội dung của phương án A: “tình trạng lao động ở các nhà máy sản xuất ô tô vào những năm 1930 có rất căng thẳng, nhiều sức ép” đúng theo nội dung của bài đọc.
-           Từ câu sau đây trong bài đọc: “Clearly, Modern Times has its faults,...” (Rõ ràng rằng bộ phim Modern Times có lỗi, ….) ta thấy rằng nội dung của phương án B: “tác giả không xem Modern Times là một bộ phim hoàn hảo” cũng đúng theo nội dung bài đọc.
-           Qua phân đoạn sau đây trong bài đọc: “…. but it remains the best film treating technology within a social context. It does not offer a radical social message, but it does accurately reflect the sentiment of many who feel they are victims of an over-mechanised world. (… tuy nhiên nó vẫn là bộ phim hay nhất bàn về công nghệ dưới cách nhìn của toàn xã hội. Nó không đưa ra một thông điệp xã hội mang tính cực đoan/ cấp tiến, nhưng nó phản ánh chính xác quan điểm của nhiều người cảm thấy mình là nạn nhân của thế giới được cơ giới hóa quá mức) ta thấy rằng nội dung của phương án C: “bộ phim Modern Times miêu tả thế giới được cơ giới hóa quá mức dưới cách nhìn của toàn xã hội” cũng đúng với nội dung của bài đọc.
-           Ta thấy rằng duy nhất chỉ có phương án D: “trong bộ phim Modern Times, những nhu cầu cơ bản của công nhân được đáp ứng tốt” không phản ánh chính xác nội dung của đoạn văn qua phân đoạn được trích dẫn trong Question 6.
Qua phân tích trên, ta thấy rằng D là đáp án đúng.
Question 10: The passage was written to ______.
A. review one of Chaplin’s popular films             B. explain Chaplin’s style of acting
C. discuss the disadvantages of technology          D. criticize the factory system of the 1930s
Đáp án là A: Ta thấy rằng mục đích chính của đoạn văn trên không phải là “diễn giải về lối diễn xuất của Chaplin” hay “bàn về những bất lợi của công nghệ” hay “phê phán hệ thống nhà máy vào những năm 1930” mà đơn thuần chỉ “bình về một trong những bộ phim được mọi người yêu thích của Chaplin”. Điều này cũng có nghĩa rằng A là đáp án đúng.

  
BÀI 2

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 11 to 20.

Question 11: The word “domestication” in the first paragraph mostly means ______.
A. adapting animals to suit a new working environment
B. hatching and raising new species of wild animals in the home
C. teaching animals to do a particular job or activity in the home
D. making wild animals used to living with and working for humans
Đáp án là D: Danh từ “domestication” ở đoạn văn thứ nhất được diễn giải theo từ điển là “making wild animals used to living with and working for humans” (làm cho thú hoang quen với cuộc sống với loài người, làm việc phục vụ con người: sự thuần dưỡng, sự thuần hóa). Vậy, đáp án đúng là D.
Question 12: According to the passage, subsistence societies depend mainly on ______.
A. hunter-gatherers’ tools                                     B. nature’s provision
C. farming methods                                              D. agricultural products
Đáp án là B: Ta có thể tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi này qua câu sau đây trong bài đọc: “This method of harvesting from nature’s provision is the oldest known as subsistence strategy and has been practised for at least the last two million years.” (Phương pháp thu hoạch (bằng săn bắn và hái lượm) từ nguồn tự nhiên này là phương pháp cổ xưa nhất được gọi là phương pháp/ chính sách sản xuất tự cung tự cấp và được thực hiện trong ít nhất 2 triệu năm qua.) ta thấy rằng những xã hội sản xuất tự cung tự cấp chủ yếu dựa vào nguồn cung cấp từ tự nhiên. Vậy, B là đáp án đúng.
Question 13: The word “marginal” in the second paragraph is closest in meaning to “______”.
A. disadvantaged           B. suburban                    C. forgotten                    D. abandoned
Đáp án là A: Tính từ “marginal” mang nghĩa là “that cannot produce enough good crops to make a profit” (không mang lại vụ mùa thu hoạch tốt để sinh lời) được dùng trong đoạn văn thứ 2 để nói về vùng đất có môi trường không thuận lợi. Như vậy, trong các từ đã cho, ta thấy tính từ “disadvantaged” (thiệt thòi, không thuận lợi) gần nghĩa nhất với tính từ này.
Question 14: In the lower latitudes of the tropics, hunter-gatherers ______.
A. can free themselves from hunting                    B. have better food gathering from nature
C. live along the coasts and waterways for fishing           D. harvest shorter seasonal crops
Đáp án là B: Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua câu sau đây trong đoạn văn: “The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants.” (Ngược lại, sự phong phú về cây cối thực vật ở vùng nhiệt đới thấp hơn, mang lại nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho việc hái lượm nhiều loại thực vật đa dạng). Qua đây, ta thấy rằng ở vùng nhiệt đới thấp hơn, những người sống bằng săn bắn, hái lượm kiếm được thức ăn tốt hơn từ tự nhiên. Vậy, B là đáp án đúng.
Question 15: According to the passage, studies of contemporary subsistence societies can provide a ______.
A. further understanding of prehistoric times
B. broader vision of prehistoric natural environments
C. further understanding of modern subsistence societies
D. deeper insight into the dry-land farming
Đáp án là A: Qua câu sau đây trong bài đọc “Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors.” (Những người sống bằng săn bắn, hái lượm ở thời đại ngày nay có thể giúp ta hiểu biết về thế hệ tổ tiên của chúng ta thời tiền sử) ta có thể suy luận được rằng việc nghiên cứu những xã hội sản xuất tự cung tự cấp (bằng săn bắn hái lượm) ngày nay có thể mang lại những hiểu biết thêm về thời kỳ tiền sử. Đây cũng là nội dung của câu trả lời trong phương án A.
Question 16: The word “conditions” in the second paragraph refers to ______.
A. the places where plenty of animals and fish can be found
B. the situations in which hunter-gatherers can grow some crops
C. the environments where it is not favorable for vegetation to grow
D. situations in which hunter-gatherers hardly find anything to eat
Đáp án là C: Qua phân đoạn sau đây: “In higher latitudes, the shorter growing seasons have restricted the availability of plant life.  Such conditions have caused a greater dependence on hunting, and on fishing along the coasts and waterways.” (Ở vùng cao hơn, mùa sinh trưởng ngắn hơn hạn chế việc sự tồn tại các loại thực vật. Điều kiện như vậy đã tạo nên sự lệ thuộc nhiều hơn và0 việc săn bắn, đánh cá dọc theo bờ biển và lạch nước) ta thấy rằng từ “conditions” được dùng để chỉ những môi trường ở đó không thuận lợi cho thực vật sinh trưởng. Điều này có nghĩa rằng C là đáp án đúng.
Question 17: A typical feature of both modern and prehistoric hunter-gatherers is that ______.
A. they live in the forests for all their life
B. they don’t have a healthy and balanced diet
C. they don’t have a strong sense of community
D. they often change their living places
Đáp án là D: Qua câu sau đây: “We know from the observation of modern hunter-gatherers in both Africa and Alaska that a society based on hunting and gathering must be very mobile.” (Chúng ta biết được từ việc quan sát những người sống săn bắn, hái lượm thời hiện đại ở cả Châu Phi và vùng  Alaska rằng một xã hội sống dựa vào săn bắn và hái lượm chắc chắn phải rất cơ động) và và câu: “These patterns of behavior may be similar to those practised by mankind during the Paleolithic Period.” (Những kiểu hoạt động này có thể cũng tương tự như những hoạt động của loài người Thời kỳ Đồ Đá cũ) trong đoạn văn, ta có thể suy luận được rằng một đặc nét đặc thù của người sống bằng săn bắn, hái lượm ở thời đại ngày nay lẫn thời tiền sử là họ thường thay đổi nơi sinh sống (cơ động). Đây cũng là nội dung của câu trả lời trong phương án D.

Question 18: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Harvesting from the natural environment had existed long before farming was taken up.
B. The environmental differences produce no effect on subsistence societies.
C. The number of hunter-gatherers decreases where farming is convenient.
D. Hunting or fishing develops where there are no or short growing seasons.
Đáp án là B: Câu trên đòi hỏi chúng ta phải xác định được phương án nào có nội dung không đúng với nội dung bài đọc.
-           Qua phân đoạn sau đây trong bài đọc: “This method of harvesting from nature’s provision is the oldest known as subsistence strategy and has been practised for at least the last two million years. It was, indeed, the only way to obtain food until rudimentary farming and the domestication of wild animals were introduced about 10,000 years ago.” (Phương pháp thu hoạch từ nguồn tự nhiên này là phương pháp cổ xưa nhất được gọi là phương thức sản xuất tự cung tự cấp và được thực hiện trong ít nhất 2 triệu năm qua. Nó thực sự là cách tìm thức ăn duy nhất tồn tại cho đến khi nghề trồng trọt thô sơ và việc thuần hóa các thú vật hoang bắt đầu được thực hiện cách đây 10.000 năm) ta suy luận được rằng nội dung của phương án A: “việc thu hoạch thức ăn từ môi trường tự nhiên đã tồn tại một thời gian dài trước khi việc canh tác, trồng trọt bắt đầu được thực hiện” đúng với nội dung của bài đọc.
-           Qua câu sau đây: “Because hunter-gatherers have fared poorly in comparison with their agricultural cousins, their numbers have dwindled, and they have been forced to live in marginal environments, such as deserts and arctic wastelands.” (Vì người sống bằng săn bắn, hái lượm kiếm sống tồi hơn so với  người họ hàng sống bằng nông nghiệp, số lượng của họ thu nhỏ lại, và họ bị đẩy xuống sống ở những môi trường không thuận lợi cho trồng trọt như sa mạc và các hoang mạc ở Bắc cực) ta suy luận được rằng “ở những nơi thuận lợi cho trồng trọt canh tác thì số lượng người sống bằng săn bắn, hái lượm giảm” (vì bị đẩy xuống vùng không thuật lợi cho trồng trọt). Như vậy, nội dung của phương án C đúng với nội dung bài đọc.
-           Qua phân đoạn được trích ở Question 16, ta thấy rằng nội dung của phương án D: “việc săn bắn và đánh cá phát triển ở những nơi không có mùa sinh trưởng hay mùa sinh trưởng ngắn cho thực vật” đúng với nội dung của bài đọc.
-           Ta thấy rằng duy nhất chỉ có phương án B: “sự khác biệt về môi trường không mang lại ảnh hưởng nào đến xã hội sản xuất cung tự cấp” không phản ánh chính xác nội dung của đoạn văn qua câu sau đây: “In short, the environmental differences have restricted the diet and have limited possibilities for the development of subsistence societies.” (Tóm lại, sự khác biệt về môi trường đã hạn chế đồ ăn uống hàng ngày và hạn chế khả năng phát triển của xã hội sản xuất tự cung tự cấp).
Qua phân tích trên, ta thấy rằng B là đáp án đúng.

Question 19: According to the author, most contemporary and prehistoric hunter-gatherers share ______.
A. some methods of production                            B. some patterns of behavior
C. some restricted daily rules                                D. only the way of duty division
Đáp án là B: Qua câu được trích ở Question 17, ta có thể suy diễn được rằng hầu hết những người sống bằng săn bắn hái lượm ngày nay và thời kỳ tiền sử có chung một số kiểu hoạt động. Đây cũng là nội dung của phương án B. Vậy, đáp án đúng cho câu hỏi này là B.
Question 20: Which of the following would serve as the best title of the passage?
A. Hunter-gatherers and Subsistence Societies.    B. Evolution of Humans’ Farming Methods.
C. A Brief History of Subsistence Farming.         D. Hunter-gatherers: Always on the Move.
Đáp án là A: Nội dung chính của bài đọc trên không phải là về “sự phát triển các phương pháp canh tác của loài người”, hay “lịch sử vắn tắt của nền sản xuất canh tác tự cung tự cấp”, hay “những người sống bằng săn bắn, hái lượm – luôn luôn di chuyển” mà là về “những người sống bằng săn bắn, hái lượm và xã hội có nền sản xuất tự cung tự cấp). Như vậy, tựa đề thích hợp cho bài đọc này nhất là tựa đề ở phương án A.

GIẢI THÍCH BÀI ĐỌC HIỂU TRONG UNIVERSITY ENTRANCE EXAM PRACTICE 2



UNIVERSITY ENTRANCE EXAM PRACTICE 2

 BÀI 1
 
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 46 to 55.
Question 46:  Đáp án là C: Đoạn văn thứ nhất của bài đọc đề cập về khó khăn chủ yếu của các động vật sống ở sa mạc - phải tồn tại ở một môi trường hiếm nước, một phần cơ bản của sự sống. Đoạn văn thứ 2 nói về những loại động vật có thể sống ở môi trường sa mạc khắc nghiệt. Đoạn văn thứ 3 bàn về sự thích nghi của những động vật với môi trường sống khắc nghiệt như ở sa mạc. Như vậy, ta thấy rằng nội dung chính của bài đọc là “Cuộc sống của động vật ở môi trường sa mạc”. Điều này có nghĩa C là đáp án đúng.
Question 47:  Đáp án là B: Danh từ tissues in đậm trong bài được dùng để chỉ các mô trong cơ thể động vật và thực vật được tạo nên bởi số lượng lớn các tế bào (organic body material in animals and plants made up of large numbers of cells). Như vậy, ta thấy định nghĩa ở phương án B: “tập hợp các tế bào tạo nên các bộ phận khác nhau trên cơ thể động, thực vật” diễn tả chính xác nghĩa của danh từ tissues. Các định nghĩa ở phương án còn lại đều không chính xác, nói đúng hơn chúng là những định nghĩa của các danh từ khác: định nghĩa ở phương án A dùng cho danh từ cells (tế bào), định nghĩa ở phương án C dùng cho danh từ viruses (vi rút) và định nghĩa ở phương án D dùng cho danh từ bacteria (vi khuẩn).
Question 48: Đáp án là B: Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua câu sau đây trong bài: “And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.” (Và vì điều bắt buộc không thể thiếu được đối với con người là hấp thụ một lượng nước lớn trong những quãng thời gian đều nhau nên hầu như không hiểu ra rằng nhiều sinh vật ở sa mạc sống cả đời mà không dùng đến một giọt nước nào). Qua câu này ta có thể kết luận được rằng con người hầu không thể hiểu được vì sao nhiều sinh vật có thể sống cả đời trên sa mạc vì nước là một phần thiết yếu cho sự tồn tại của con người. Đây cũng là nội dung của câu trả lời ở phương án B.
Question 49: Đáp án là B: Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua chiết đoạn sau đây trong đoạn văn thứ 2: “Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No moist-skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat.” (Mặc dù không nhân nhượng với bất kỳ sinh vật nào, sa mạc cũng không loại bỏ hết sự sống ở đó chỉ trừ các loại sinh vật không có khả năng chịu đựng được những tác động của sự khô hạn ở sa mạc. Không có động vật da ướt và động vật ưa nước nào có thể tồn tại ở đó. Ít động vật to lớn được tìm thấy ở đó. Các động vật khổng lồ ở sa mạc Bắc Mỹ là hươu, nai, chó sói, và linh miêu). Ta thấy rằng cụm từ those form in đậm trong bài đọc được dùng để chỉ những loại sinh vật không thể chịu đựng được tác động của sự khô hạn ở sa mạc (those forms unable to withstand its desiccating effects). Qua chiết đoạn này ta có thể hiểu được rằng sa mạc không loại bỏ hết các sinh vật, trừ các sinh vật không thể chịu đựng được sự khô hạn của sa mạc như động vật da ướt (moist-skinned animals), động vật ưa nước (water-loving animals) và những động vật to lớn (large animals). Cũng từ chiết đoạn này ta cũng suy luận được rằng ở sa mạc không có những động vật to lớn (vì không chịu được sự khô hạn) như những nơi khác, vì thế, những động vật được xem là khổng lồ ở đó, mặc dầu được xem là những động vật nhỏ ở những nơi khác, là hươu, nai, chó sói (the coyote) và linh miêu (the bobcat). Vì vậy, ở đây ta không được đồng nhất những động vật to lớn “large animals” ở câu “Few large animals are found.” và những những động vật khổng lồ “the giants” ở trong câu The giants of the North American desert are ....”. Như vậy, ta có thể kết luận được rằng cụm từ those forms được dùng để chỉ các loại sinh vật không thể chịu đựng được tác động của sự khô hạn ở sa mạc là động vật da ướt, động vật ưa nước và các động vật to lớn chứ không phải chỉ các động vật được xem là khổng lồ ở sa mạc là chó sói và linh miêu. Điều này có nghĩa B là đáp án đúng.
Question 50: Đáp án là A: Qua câu sau đây trong bài đọc “Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest.” (Vì sa mạc là miền đất trống nên ở đó có nhiều động vật chạy, nhảy nhanh hơn ở rừng rậm) ta có thể kết luận được rằng sinh vật ở sa mạc chạy và nhảy nhanh hơn những sinh vật ở rừng rậm. Điều này trùng với nội dung của câu trả lời ở phương án A. Các phương án còn lại B (sinh vật ở sa mạc chạy và nhảy chậm hơn những sinh vật ở rừng rậm), C (sinh vật ở sa mạc linh hoạt, nhanh nhẹn vào ban ngày hơn sinh vật ở rừng rậm) và D (sinh vật ở sa mạc không khoẻ mạnh bằng các sinh vật khác ở bất cứ nơi nào trên thế giới) đều trái ngược với nội dung của bài đọc.
Question 51: Đáp án là C: Qua câu sau đây trong bài đọc “Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth.” (Các động vật ở sa mạc hoạt động nhiều vào ban đêm, ít gây ồn ào, đầy trầm lặng và thường rón rén, lén lút) ta suy luận được một đặc điểm của động vật sống ở sa mạc là: chúng luôn thận trọng, cảnh giác, trầm lặng, không ồn ào. Cũng qua câu sau: “So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night.” (Vì vậy hầu hết chúng ngủ vào những lúc nhiệt độ nóng trong những hang mát mẻ, ẩm ướt bên dưới mặt đất, chúng chỉ lên mặt đất vào ban đêm để đi săn) ta thấy được hai đặc điểm nữa của sinh vật sống ở sa mạc là: chúng ngủ vào ban ngày và chúng đáo hang làm nhà dưới mặt đất. Duy nhất một đặc điểm mà ta không thấy được đề cập đến trong cả bài đọc là những động vật sống ở sa mạc thường gây ồn ào và hay gây gổ. Như vậy, đáp án đúng là phương án C.
Question 52: Đáp án là D: Tính từ emaciated in đậm trong bài được dùng với nghĩa extremely thin, especially because of starvation or illness (rất yếu, nhỏ đặc biệt là vì đói ăn hoặc vì bệnh tật). Như vậy, ta thấy định nghĩa ở phương án D: “gầy, bé và yếu vì thiếu thức ăn và nước” diễn tả chính xác nghĩa của tính từ emaciated.
Question 53:  Đáp án là A: Qua 2 câu sau đây trong bài đọc “Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat.”(Ít động vật to lớn được tìm thấy ở đó. Các động vật khổng lồ ở sa mạc Bắc Mỹ là hươu, nai, chó sói, và linh miêu) ta kết luận được rằng động vật ở sa mạc nhỏ hơn động vật ở rừng những động vật được xem là khổng lồ ở sa mạc như hươu, nai, chó sói, linh miêu lại là những động vật bình thường, thậm chí được xem là nhỏ so với những động vật khác ở rừng. Cũng qua câu: Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest.” (Vì sa mạc là miền đất trống nên ở đó có nhiều động vật chạy, nhảy nhanh hơn ở rừng rậm) ta thấy rằng động vật sống ở sa mạc nhanh nhẹn hơn động vật sống ở rừng. Như vậy, ta thấy rằng một trong số những đặc điểm của động vật sống ở sa mạc là chúng nhỏ và nhanh nhẹn hơn những động vật sống ở rừng. Điều này cũng có nghĩa A là đáp án đúng.
Question 54: Đáp án là B: Danh từ burrows (hang) in đậm trong bài được dùng để chỉ các hốc sâu hoặc đường hầm được đào để lấy chỗ sinh sống bở các động vật nhỏ như thỏ (a hole or tunnel dug as a living space by a small animal such as a rabbit). Như vậy, ta thấy định nghĩa ở phương án B: “những hốc sâu hoặc đường hầm dưới đất được tạo nên bởi các động vật để sống trong đó” diễn tả chính xác nghĩa của danh từ burrows.
Question 55: Đáp án là A: Qua bài đọc trên ta thấy được rằng sa mạc rất khắc nghiệt, tuy nhiên không phải vì thế mà không có sinh vật nào có thể tồn tại được ở đó. Ngoại trừ các số sinh vật không thể chịu đựng được sự khô hạn của sa mạc như động vật da ướt, động vật ưa nước và động vật to lớn, có nhiều loại sinh vật vẫn tồn tại, sinh sống ở đó. Sở dĩ các sinh vật đó có thể tồn tại được ở môi trường khắc nghiệt ở sa mạc là do chúng có thể tự điều chỉnh để thích nghi được với điều kiện sống ở đó. Bí mật của sự thích nghi này, như được đề cập trong bài đọc, là sự kết hợp giữa đặc điểm sống và chức năng sinh lý của các sinh vật sống ở vùng sa mạc. Để chứng minh điều này một ví dụ được đưa ra trong bài đọc là một số loài sinh vật đào hang trú ẩn vào ban ngày để tránh cái nắng nóng dữ dội của sa mạc, chúng chỉ ra khỏi hang khi nhiệt độ xuống thấp vào ban đêm để săn mồi. Như vậy, từ bài đọc này ta có thể suy luận được rằng các sinh vật, dù ít hay nhiều, đều có khả năng thích nghi với môi trường sống của chúng. Đây cũng là nội dung trả lời của phương án A. 

BÀI 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 56 to 65.
Question 56: Đáp án là D: Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua câu sau đây trong bài: “The criteria we use to ‘place’ a new acquaintance, however, are a complex mixture of factors.” (Tuy vậy, những tiêu chí chúng ta dùng để “đánh giá” (về địa vị) của một người mới quen là một sự tổng hợp phức hợp nhiều yếu tố khác nhau). Điều này cũng đồng nghĩa với câu trả lờ ở phương án D: “Chúng ta “đánh giá địa vị” mọi người trong xã hội có quan hệ với ta dựa vào sự tổng hợp phức hợp nhiều yếu tố khác nhau”. Vậy D là đáp án đúng.
Question 57:
 Đáp án là B: Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua câu sau đây trong bài: “Dress, way of speaking, area of residence in a given city or province, education and manners all play a part.” (Cách ăn mặc, cách nói năng, nơi sinh sống ở một thành phố hay một tỉnh đã biết, học vấn và tính cách cũng đóng một phần (trong việc đánh giá địa vị một người)). Như vậy, câu trả lời ở phương án B: “Chúng ta đánh giá địa vị xã hội của người khác qua cách ăn mặc, tính cách, nơi sinh song và các yếu tố khác” là câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất so với câu trả lời ở phương án A: “….bằng cách hỏi họ thật nhiều”, phương án C: “bằng cách tìm hiểu mức lương của họ” và phương án D: “… qua loại công việc mà họ làm’.
Question 58: Đáp án là B: Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua hai câu sau trong bài: “In ancient civilizations, the Sumerian, for example, which flourished in the lower Euphrates valley from 2000 to 5000 B.C. social differences were based on birth, status or rank, rather than on wealth. Four main classes were recognized.” (Ở những nền văn minh cổ đại, ví dụ như ở thời đại Xume, thời đại hưng thịnh ở vùng hạ lưu châu thổ Euphrates từ 2000 trước công nguyên đến 5000 năm trước công nguyên, sự phân biệt xã hội dựa nhiều vào dòng dõi, uy tín hoặc địa vị, thân thế hơn là dựa vào sự giàu có. Có 4 giai cấp chính được công nhận thời đó.) Những điều đề cập ở hai câu trên cũng đồng nghĩa với câu trả lời ở phương án B: Bốn giai cấp chính ở nền văn minh Xume được xác định ít dựa vào vị trí tài chính. Chú ý nghĩa của cụm từ take account of sth = consider particular facts, circumstances, etc. when making a decision about sth. Vậy B là đáp án đúng.
Question 59: Đáp án là B: Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua câu sau đây trong bài: “In Greece, after the sixth century B.C., there was a growing conflict between the peasants and the landed aristocrats, and a gradual decrease in the power of the aristocracy when a kind of “middle class” of traders and skilled workers grew up.” (Ở Hy lạp sau thế kỷ XI trước công nguyên, có mâu thuẫn ngày một lớn lên giữa nông dân và các quý tộc ở hữu đất đai và sự giảm dần quyền lực của giai cấp quý tộc khi một loại tầng lớp mới là tầng lớp trung lưu (hay có thể gọi là giai cấp tiểu tư sản) gồm các thương nhân và thợ lành nghề phát triển.) Từ đó ta suy ra được rằng sự suy tàn về quyền lực của gia cấp quý tộc Hy Lạp sau thế kỷ XI trước công nguyên xảy ra cùng lúc với sự phát triển của một giai cấp trung lưu mới gồm thương nhân và thợ. Do đó, phương án B là câu trả lời đúng.
Question 60: Đáp án là C: Qua câu sau đây trong bài: “About one-third of the total were slaves, who did not count politically at all, a fact often forgotten by those who praise Athens as the nursery of democracy.” (Khoảng một phần ba trong tổng số là các nô lệ, những người không được tính đến hay không được coi trọng về chính trị, đây là một thực tế thường bị quên bởi những kẻ luôn ca tụng Athens là một nơi nuôi dưỡng nền dân chủ.) ta rút ra rằng các nô lệ ở Hy Lạp vào thế kỷ XI trước công nguyên không có ý nghĩa gì về chính trị. Đây cũng là nội dung của câu trả lời ở phương án C. Ở đây ta lưu ý đến cách sử dụng của động từ count trong đoạn văn, nó gần nghĩa với động từ matter với nghĩa là be important or have an important effect on sb/sth. Vậy, C là đáp án đúng.
Question 61: Đáp án là C: Đây là câu hỏi đòi hỏi sự suy diễn. Cũng qua câu: “About one-third of the total were slaves, who did not count politically at all, a fact often forgotten by those who praise Athens as the nursery of democracy.” (Khoảng một phần ba trong tổng số là các nô lệ, những người không được coi trọng về chính trị, một thực tế thường bị quên bởi những kẻ luôn ca tụng Athens là nơi nuôi dưỡng nền dân chủ.) ta suy diễn được rằng Athens thường được ca tụng là một nơi nuôi dưỡng nền dân chủ mặc dầu trên thực tế nó rất mất dân chủ khi giai cấp lao động chủ yếu ở đó là nô lệ, chiếm tới 1/3 dân số nhưng chẳng được tham gia bất cứ hoạt động chính trị nào cả. Như vậy, câu trả lời ở phương án C: Athens thường được ca tụng là một nơi nuôi dưỡng nền dân chủ mặc dầu nó dựa nhiều vào lao động của gia cấp nô lệ là đáp án đúng.
Question 62: Đáp án là C: Đây cũng là câu hỏi đòi hỏi sự suy diễn, lập luận. Qua câu sau trong bài: “The lord in return owed his vassal protection and an assured livelihood.” (Để đáp lại vua chúa có nghĩa vụ bảo vệ và bảo đảm kế sinh nhai cho tôi tớ (vassal) của mình.) ta suy ra được rằng vua chúa ở chế độ phong kiến thời trung cổ phải có những những bổn phận nhất định đối với tôi tớ hay những người phục vụ mình. Trong bài, từ vassal (tôi tớ) được dùng để chỉ những người nguyện chiến đấu và trung thành với vua hoặc chúa đáp lại họ được cấp đât đai để sinh sống thời Trung cổ, thành phần chiếm số đông trong những người này là những tá điền, nông dân nghèo (peasants) nên từ vassal trong ngữ cảnh của bài cũng đồng nghĩa với từ peasant. Qua những lập luận trên, ta có thể kết luận được C là câu trả lời đúng.
Question 63: Đáp án là A: Qua lập luận ở câu 62 và câu sau trong bài: “The vassal owed the lord fidelity, obedience and aid, especially in the form of military service.” (Người tôi tớ có bổn phận trung thành, tuân lệnh và phò tá, đặc biệt dưới hình thức thực hiện nghĩa vụ quân sự) ta rút ra được rằng các vua chúa thời trung cổ tuyển mộ quân đội từ những người tá điền tôi tớ của họ, và đây cũng là nội dung của câu trả lời ở phương án A.
Question 64: Đáp án là C: Qua câu sau trong bài: “In the later Middle Ages, however, the development of a money economy and the growth of cities and trade led to the rise of another class, the “burghers” or city merchants and mayors.” (Tuy vậy, vào cuối thời đại Trung cổ sự phát triển của kinh tế tiền tệ, sự lớn mạnh của các thành thị và ngành thương mại đã dẫn đến sự nổi lên của một giai cấp nữa, đó là những “người dân thành thị” hay các thương nhân, thị trưởng thành phố) ta kết luận được rằng những người dân thành thị ở cuối thời Trung cổ tạo ra một tầng lớp xã hội hoàn toàn mới. Như vậy C là phương án trả lời đúng.
Question 65: Đáp án là A: Đây là câu hỏi đòi hỏi sự suy diễn. Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua đoạn văn thứ 6 trong bài đọc: “In the later Middle Ages, however, the development of a money economy and the growth of cities and trade led to the rise of another class, the “burghers” or city merchants and mayors. These were the predecessors of the modern middle classes. Gradually high office and occupation assumed importance in determining social position, as it became more and more possible for a person born to one station in life to move to another. This change affected the towns more than the country areas, where remnants of feudalism lasted much longer.” (Tuy vậy, vào cuối thời đại Trung cổ sự phát triển của kinh tế tiền tệ, sự lớn mạnh của các thành thị và ngành thương mại đã dẫn đến sự nổi lên của một tầng lớp nữa, đó là những “người dân thành thị” hay các thương nhân, thị trưởng thành phố. Đây là tiền thân của giai cấp tiểu tư sản hiện đại. Dần dần, chức vụ cao và nghề nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc xác định địa vị xã hội, vì càng ngày con người lúc này càng có nhiều nhiều khả năng để thay đổi vị trí xã hội từ lúc được sinh ra của mình sang địa vịa khác. Điều này ảnh hưởng nhiều đến thành thị hơn đến các vùng nông thôn, nơi những tàn dư của phong kiến tồn tại trong thời gian dài hơn nhiều). Qua đoạn văn này ta có thể suy diễn rằng sự nổi lên của tầng lớp trung lưu bao gồm các thương nhân, người có chức vụ, nghề nghiệp là một hiện tượng chủ yếu phổ biến ở thành thị và ngược lại hiện tượng này hầu như không phổ biến ở nông thôn. Đây cũng là nội dung trả lời của phương án A.